Thanh Ý nghĩa Huyền Ý nghĩa Sắc Ý nghĩa Hỏi Ý nghĩa Ngã Ý nghĩa Nặng Ý nghĩa
a 1. Trợ từ (dùng ở cuối câu): Từ biểu thị ý hỏi, hơi lấy làm lạ hoặc hơi mỉa mai.
  1. Cảm từ: Tiếng thốt ra biểu lộ sự vui mừng, ngạc nhiên hoặc sực nhớ điều gì | à | 1. Động từ: Ùa tới, sấn tới ồ ạt cùng một lúc
  2. Trợ từ (khẩu ngữ, dùng ở cuối câu): Từ biểu thị hàm ý thân mật để rõ thêm về điều gì đó.
  3. Cảm từ (khẩu ngữ): Tiếng thốt ra biểu lộ sự ngạc nhiên hoặc sực nhớ điều gì | á | Cảm từ: Tiếng thốt ra biểu lộ sự sửng sốt hoặc cảm giác đau đớn đột ngột | ả | 1. Đại từ (cũ): Người con gái.
  4. Đại từ (khẩu ngữ): Từ dùng trong đối thoại để chỉ người con gái nào đó với ý coi thường.
  5. Đại từ (phương ngữ): Chị | | | | | | | | | | ác | I/ Danh từ
  6. (phụ từ): Quạ.
  7. Miếng gỗ đẽo hình con quạ để mắc dây go trong khung cửi.
  8. (cũ, văn chương): Từ dùng để chỉ Mặt Trời.

II/ Tính từ

  1. (Người hoặc việc) gây hoặc thích gây đau khổ, tai hoạ cho người khác.
  2. Có tác dụng gây nhiều tai hại; dữ dội.
  3. (khẩu ngữ, thường dùng phụ sau động từ): (Làm việc gì) ở mức độ cao khác thường, gây ấn tượng mạnh. | | | | | | | | | | | | ách | I/ Danh từ
  4. Đoạn gỗ cong mắc trên vai trâu bỏ để buộc dây kéo cày, kéo xe.
  5. Tai hoạ nặng nề phải gánh chịu.

II/ Động từ

  1. Ngừng, dồn ứ lại, không tiếp tục tiến hành được
  2. (khẩu ngữ): Ngăn, chặn, bắt phải dừng.

III/ Tính từ

  1. (Bụng) Đầy ứ, có cảm giác tức, khó chịu. Láy: anh ách (ý mức độ nhiều) | | | | | | | | ai | Đại từ:
  2. Từ dùng chỉ người nào đó, không rõ (thường để hỏi)
  3. Từ dùng chỉ người nào đó, bất kỳ
  4. Từ dùng chỉ người nào đó, có khi chính là mình, mà không muốn nêu rõ ra | | | ái | Cảm từ: Tiếng thốt lên khi bị đau đột ngột | ải | I/ Danh từ
  5. Chỗ qua lại hẹp và hiểm trở ở biên giới hoặc trên đường tiến vào một nước.
  6. (văn chương) Bước thử thách lớn, khó vượt qua.

II/ Tính từ

  1. (Chất hữu cơ thực vật) dễ gẫy nát, không còn bền chắc do chịu tác dụng lâu ngày của mưa nắng.
  2. (Đất trồng trọt sau khi đã được cày cuốc và phơi nắng) khô và dễ tơi nát.

III/ Động từ

  1. (kết hợp hạn chế) làm ải (nói tắt, trong sự đối lập với làm dầm) | | | | | | am | Danh từ
  2. Chùa nhỏ, miếu nhỏ
  3. Nhà ở nơi hẻo lánh, tĩnh mịch của người ở ẩn thời xưa | | | ám | I/ Danh từ: Món ăn nấu nguyên cả con cá hoặc khúc cá to với gạo, nhiều nước và các thứ rau thơm.

II/ Động từ: Bám vào làm bẩn, làm cho có màu tối.

III/ Động từ (khẩu ngữ): Quấy rầy bên cạnh, làm ảnh hưởng việc đang làm. | | | | | | | | an | Tính từ (cũ): Yên, yên ổn | | | án | I/ Danh từ

  1. Bàn cao và hẹp mặt
  2. Vụ phạm pháp hoặc tranh chấp quyền lợi cần được xét xử trước toà án
  3. Quyết định của toà xử một vụ án
  4. Án sát (gọi tắt)

II/ Động từ

  1. Chắn ngang, làm ngăn lại
  2. (kết hợp hạn chế): Đóng quên lại một chỗ | | | | | | | | ang | Danh từ
  3. Đồ đựng nước bằng đất nung, thành hơi phình, miệng rộng
  4. Đồ đựng trầu bằng đồng, thấp, thành hơi phình, miệng rộng
  5. Dụng cụ đong lường bằng gỗ hoặc đan bằng tre, hình hộp, dung tích khoảng bảy tám lít, dùng ở một số địa phương để đọng chất hạt rời

ang áng: Ước lượng một cách đại khái | | | áng | I/ Danh từ

  1. (phương ngữ): Bãi phẳng chưa được khai khẩn
  2. (văn chương, kết hợp hạn chế): Từ dùng chỉ đơn vị thuộc loại sự vật được coi là có vẻ đẹp lộng lẫy, rực rỡ. Áng mây hồng. Một áng văn kiệt tác

II/ Động từ: Nhìn trên đại thể mà ước lượng, mà đoán định | ảng | Danh từ: Đồ đựng nước bằng đất nung, miệng rộng, thân thấp, thường có ba chân | | | | | | anh | Danh từ

  1. Người con trai cùng một thế hệ trong gia đình, trong họ, nhưng thuộc hàng trên (sinh trước, là con nhà bác,… có thể dùng để xưng gọi)
  2. Từ dùng để chỉ người đàn ông còn trẻ; hay là dùng để gọi người đàn ông cùng tuổi hoặc vai anh mình
  3. Từ phụ nữ dùng để gọi chồng, người yêu, hoặc người đàn ông dùng để tự xưng khi nói với vợ, người yêu
  4. Từ dùng để gọi người đàn ông thuộc thế hệ sau mình (như cha mẹ gọi con rể hoặc con trai khi đã trưởng thành) với ý coi trọng (gọi theo cách gọi của những con còn nhỏ tuổi của mình) | | | ánh | I/ Danh từ
  5. Nhánh của một số củ. Ánh tỏi. Khoai sọ trồng bằng ánh
  6. Những tia sáng do một vật phát ra hoặc phản chiếu lại (nói tổng quát)
  7. Mảng ánh sáng có màu sắc

II/ Tính từ: Có nhiều tia sáng phản chiếu lóng lánh. Láy: anh ánh (mức độ ít) | ảnh | I/ Danh từ

  1. Hình người, vật, phong cảnh thu được bằng khí cụ quang học (như máy ảnh)
  2. (chuyên môn): Hình ảnh của vật thu được hoặc nhìn thấy qua một hệ quang học như gương, thấu kính

II/ Động từ (phương ngữ, khẩu ngữ): Anh (đã nói đến) ấy | | | | | | ao | I/ Danh từ: Chỗ đào sâu xuống đất để giữ nước nuôi cá, thả bèo, trồng rau

II/ Động từ: Đong để ước lượng | ào | I/ Động từ: Di chuyển đến với số lượng nhiều một cách rất nhanh và mạnh, không kể gì trở ngại

II/ Phụ từ (dùng phụ sau động từ): Một cách nhanh và mạnh, không kể gì hết | áo | Danh từ

  1. Đồ mặc từ cổ trở xuống, chủ yếu che lưng, ngực và bụng
  2. Cái bọc bên ngoài một số đồ vật để che giữ
  3. Lớp chất bột, chất đường bọc ngoài một số loại bánh kẹo hoặc thuốc viên
  4. Lớp tráng đồ gốm để giữ cho khỏi bị rạn nứt khi đem nung | ảo | Tính từ: Giống như thật, nhưng không có thật | | | | | | | | | | áp | Động từ
  5. Làm cho bề mặt của một vật sát bề mặt của một vật khác.
  6. Xông sát vào.
  7. (phương ngữ) Kề sát, liền kề; giáp | | | | | | | | | | | | át | I/ Danh từ: Tên gọi của con bài chỉ mang có một dấu quy ước trong cỗ bài tulơkhơ, thường là con bài có giá trị cao nhất

II/ Động từ: Làm cho mất sức tác động, đánh bạt đi bằng một tác động mạnh hơn. | | | | | | | | au | (dùng hạn chế trong một vài tổ hợp): (Màu sắc, thường là đỏ) tươi ửng lên | | | | | | | | | | | | | | | | áy | Tính từ (cũ; phương ngữ): Cằn cỗi, xơ xác (thường nói về đất trồng trọt, cỏ cây), vàng úa. | | | | | | | | | | | | | | | | ẵm | Động từ: Bế (trẻ nhỏ) | | | | ăn | Động từ

  1. Tự cho vào cơ thể thức nuôi sống
  2. Ăn uống nhân dịp gì
  3. (Máy móc, phương tiện vận tải): Tiếp nhận cái cần thiết cho hoạt động
  4. (kết hợp hạn chế): Nhận lấy để hưởng. Ăn hoa hồng. Ăn thừa tự. Ăn lương tháng.
  5. (khẩu ngữ): Phải nhận lấy, chịu lấy (cái không hay; hàm ý mỉa mai) Ăn đòn. Ăn đạn.
  6. Giành về mình phần hơn, phần thắng (trong cuộc thi đấu) Ăn con xe. Ăn giải. Ăn cuộc. Ăn nhau ở tinh thần.
  7. Hấp thu cho thấm vào, nhiễm vào trong bản thân. Vải ăn màu. Da ăn nắng. Cá không ăn muối, cá ươn (tục ngữ)
  8. Gắn, dính chặt vào với nhau. Hồ dán không ăn.
  9. (kết hợp hạn chế): Hợp với nhau, tạo nên một cái gì đó hài hoà. Hai màu rất ăn với nhau. Người ăn ảnh.
  10. Làm tiêu hao, huỷ hoại dần dần từng phần.
  11. Lan ra ảnh hưởng đến nơi nào đó (nói về khu vực hoặc phạm vi tác động của cái gì). Rễ tre ăn ra tới ruộng.
  12. (khẩu ngữ): Là một phần ở ngoài phụ vào; thuộc về. Đám đất này ăn về xã bên.
  13. (Đơn vị tiền tệ, đo lường) có thể đổi ngang giá. Một dollar ăn mấy đồng Việt? | | | | | | | | | | | | | | | | ắng | Tính từ
  14. Có cảm giác như bị vật gì làm tắc, làm nghẹn ở cổ họng.
  15. Im bặt. vắng bặt | ẳng | Động từ: Từ mô phỏng tiếng chó kêu khi bị đánh | | | | | | | | | | ắp | Tính từ: (Đầy) đến mức không còn chứa thêm vào được nữa. Láy: ăm ắp (ý mức độ nhiều) | | | | | | | | | | | | ắt | Phụ từ: Từ biểu thị ý khảng định điều cho là chắc chắn sẽ xảy ra với điều kiện đã nói đến | | | | | | | | âm | I/ Danh từ
  16. Một trong hai nguyên lí cơ bản của trời đất (đối lập với dương), từ đó tạo ra muôn vật, theo một quan niệm triết học cổ ở phương Đông.
  17. (văn chương, hoặc chuyên môn): Từ dùng để chỉ hai mặt đối lập nhau (thường coi là tiêu cực; mặt kia là dương)
  18. Cái gì mà tai có thể nghe được
  19. Đơn vị ngữ âm nhỏ nhất

II/ Tính từ (chuyên môn)

  1. (Sự kiện) mang tính chất tĩnh, lạnh, hay (sự vật) thuộc về nữ tính hoặc huyết dịch, theo quan niệm đông y
  2. Bé hơn số không.
  3. (Âm thanh) không to lắm nhưng vang và ngân

III/ Động từ (ít dùng): Vọng, dội. Tiếng trống âm vào vách núi | ầm | Tính từ

  1. Từ mô phỏng tiếng động to và rền. Súng nổ ầm.
  2. To tiếng và ồn ào. Cười nói ầm nhà. | ấm | I/ Danh từ
  3. Đồ dùng bằng đất nung hoặc kim loại, có vòi, dùng để đựng nước uống hoặc để đun nước, sắc thuốc
  4. Phúc đức, ân huệ của ông cha để lại, theo quan niệm cũ. Nhờ ấm tổ tiên.
  5. Ấm sinh (gọi tắt cậu ấm cô chiêu)

II/ Tính từ

  1. Có nhiệt độ cao hơn múc trung bình một ít (thường gây cảm giác dễ chịu)
  2. Có tác dụng giữ ấm, không để cho cơ thể bị lạnh.
  3. Có tác dụng gây cảm giác êm dịu, dễ chịu. Láy: âm ấm (ý mức độ ít) | ẩm | Tính từ: Có thấm một ít nước hoặc có chứa nhiều hơi nước. Láy: âm ẩm. | | | | | | ân | Danh từ (kết hợp hạn chế): Ơn (nói khái quát) | | | ấn | I/ Danh từ
  4. Con dấu của quan hoặc vua
  5. xem tay ấn: Thuật của phù thuỷ dùng tay làm phép

II/ Động từ

  1. Dùng tay đè xuống, gí xuống
  2. Dồn nhét vào
  3. Ép phải nhận, phải làm | ẩn | I/ Động từ
  4. Đẩy nhanh một cái. Ẩn cái cửa bước vào.
  5. Giấu mình vào nơi kín đáo cho không lộ ra, cho khó thấy.
  6. (ít dùng, thường nói ẩn) Lánh đời, ở nơi ít người biết

II/ Danh từ (chuyên môn) Cái chưa biết trong một bài toán, một phương trình. | | | | | | | | | | ấp | I/ Danh từ

  1. Đất vua ban cho chư hầu hay công thần
  2. Làng xóm nhỏ được lập nên ở nơi mới khai khẩn
  3. Xóm ở biệt lập ra một nơi

II/ Động từ

  1. (Loài chim): Nằm phủ lên trừng cho ấm để làm nở ra con
  2. Làm cho trứng có đủ độ ấm để nở
  3. Ôm lấy hoặc áp sát vào trên cả bề mặt | | | | | ập | Động từ
  4. Đến một cách nhanh, mạnh, đột ngột, với số lượng nhiều
  5. ( Dùng phụ sau động từ; kết hợp hạn chế): Chuyển vị trí nhanh, mạnh, đột ngột. Đóng ập cửa. | | | | | | ất | Danh từ: Kí hiệu thứ hai trong mười can | | | | | | | | âu | I/ Danh từ
  6. Âu tàu (nói tắt)
  7. Ụ (để đưa tàu thuyền lên)
  8. Đồ dùng để đựng, giống cái ang nhỏ. Âu trầu.

II/ Động từ

  1. (cũ, ít dùng) Lo. Âu việc nước.
  2. (cũ, ít dùng) Vui. Ở đâu âu đấy (tục ngữ)

III/ Phó từ (văn chương; thường dùng trước cũng): Có lẽ (như thế chăng). Âu cũng là một dịp hiếm có. | ầu | ầu ơ (cảm từ, phương ngữ) Tiếng mở đầu câu hát ra hoặc tiếng trẻ sơ sinh | ấu | Danh từ

  1. (dùng hạn chế trong một vài tổ hợp) Trẻ nhỏ (nói khái quát). Nam, phụ, lão, ấu.
  2. (cũ) Củ ấu | ẩu | Tính từ: Không kể gì phép tắc, nề nếp, cách thức | | | ậu | Danh từ: Chức dịch trong bộ máy quản lý của nhà lang, chuyên trông nom một loại công việc như thu tô, xử kiện, cúng lễ ở vùng dân tộc Mường thời trước. | | | | | | ấy | I/ Đại từ (thường dùng phụ sau danh từ hoặc dùng làm chủ ngữ trong câu). Từ dùng để chỉ cái đã được nhắc tới, biết tới, nhưng không ở kề bên người nói hoặc không thuộc về hiện tại.

II/ Trợ từ (khẩu ngữ): Từ biểu thị ý nhấn mạnh như muốn láy lại điều vừa nói đến. Nó đang bận làm gì ấy. Tôi ấy á.

III/ Cảm từ: Tiếng thốt ra đầu câu để gợi sự chú ý và để tó ý ngăn cản hay là không bằng lòng hoặc ý khẳng định. | ẩy | Động từ: Đẩy nhanh một cái; ẩn. Ẩy cửa bước vào. | | | | | | ba | Danh từ

  1. Cha (chỉ dùng để xưng gọi)
  2. (ít dùng) Bar
  3. Số tiếp theo só hai trong dãy số tự nhiên
  4. Từ chỉ số lượng không xác định, nhưng là ít, không đáng kể.
  5. Từ chỉ số lượng không xác định, nhưng không phải một vài, mà là nhiều | bà | Danh từ
  6. Người đàn bà thuộc thế hệ sinh ra cha hoặc mẹ (có thể dùng để xưng gọi)
  7. Từ dùng để chỉ hoặc người đàn bà đứng tuổi hoặc được kính trọng.
  8. Từ người đàn bà dùng để tự xưng khi tức giận, muốn tỏ vẻ trịch thượng hoặc hách dịch | bá | I/ Danh từ
  9. Thủ lĩnh của một linh minh các chư hầu thời phong kiến Trung Quốc cổ đại.
  10. Bá hộ (gọi tắt)
  11. (phương ngữ) Chị của mẹ (có thể dùng để xưng gọi)
  12. (phương ngữ) Báng (súng)
  13. (ít dùng) như bách (”trăm”) Bá quan.

II/ Động từ: Quàng tây (lên vai, cổ) | bả | I/ Danh từ

  1. Hỗn hợp thức ăn với thuốc độc dùn làm mồi để lừa giết thú vật nhỏ
  2. Cái có sức cám dỗ hoặc có thể đánh lừa, lôi kéo vào chỗ nguy hiểm hoặc xấu xa, hư hỏng.
  3. Sợi xe bằng tơ, gai, dùng để buộc diều, đan lưới

II/ Đại từ (phương ngữ; khẩu ngữ) Bà (đã nói đến) ấy | bã | I/ Danh từ: Phần xác còn lại sau khi đã lấy hết chất nước cốt

II/ Tính từ

  1. Rời, nát và nhạt nhão như chỉ là cái bã còn lại.
  2. Mệt mỏi đến mức có cảm giác như chân tay rã rời, không còn gắng gượng để hoạt động bình thường được. | bạ | I/ Danh từ (cũ, ít dùng): Sổ sách ghi chép để theo dõi về ruộng đất, sinh tử, giá thú.

II/ Động từ

  1. (ít dùng): Đắp thêm vào. Bạ bờ. Bạ tường.
  2. (thường dùng trong những tổ hợp kiểu: *bạ đâu…đấy (*hoặc *đó), bạ ai (*hoặc gì, cái gì) cũng…) Gặp… là làm, không phân biệt, cân nhắc nên hay không nên | | | | | | bác | I/ Danh từ
  3. Anh của cah hoặc chị dâu của cha (có thể dùng để xưng gọi)
  4. Cô, cậu hoặc dì ở hàng anh hay chị của cha mẹ
  5. Từ dùng trong đối thoại để gọi người coi như bậc bác của mình với ý kính trọng, hoặc để tự xưng một cách thân mật với người coi như hàng cháu của mình.
  6. Từ dùng để chỉ người lớn tuổi với ý tôn trọng, hoặc chỉ người nhiều tuổi hơn cha mẹ mình.
  7. Từ dùng để gọi nhau giữa người nhiều tuổi với ý kính trọng một cách thân mật

II/ Động từ

  1. Làm chín thức ăn mặn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy cho đến khi sền sệt.
  2. Gạt bỏ bằng lí lẽ quan điểm, ý kiến của người khác
  3. Không chấp nhận | | | | | bạc | I/ Danh từ
  4. Kim loại màu trắng sáng, mềm, khó gỉ, dẫn điện tốt, thường dùng để mạ, làm đồ trang sức
  5. Tiền đúc bằng bạc; tiền (nói khái quát)
  6. (khẩu ngữ; dùng sau từ chỉ số chẵn từ hàng chục trở lên) Đồng bạc (nói tắt)
  7. (dùng hạn chế trong một số tổ hợp) Trò chơi ăn tiền (nói khái quát)
  8. Bạc lót (nói tắt). Bạc quạt máy

II/ Tính từ 1, Có màu trắng đục 2. (Râu tóc) đã chuyển thành màu trắng vì tuổi già 3. Đã phai màu, không còn giữ nguyên màu cũ. Láy: bàng bạc (ý mức độ ít) | | | | | | bách | I/ Danh từ

  1. Cây cỏ hạt trần, sống lâu, lá hình vẩy, thường trồng làm cảnh
  2. (cũ, văn chương; thường nói chiếc bách) Thuyền con làm bằng gỗ bách; thường dùng để ví thân phận người phụ nữ không nơi nương tựa

II/ Động từ (ít dùng; kết hợp hạn chế) Làm cho bị dồn vào thế bắt buộc phải làm điều gì; như bức.

III/ Yếu tố ghép trước để cấu tạo danh từ, đôi khi động từ, tính từ, có nghĩa “số lượng nhiều, không xác định, nhưng đại khái là tất cả; trăm”. (Thuốc trị) bách bệnh. Bách hoá. Bách chiến bách thắng. | | | | | bạch | I/ Động từ

  1. (cũ) Bày tỏ, nói (với người trên). Ăn chưa sạch, bạch chưa thông.
  2. Thưa (chỉ dùng để nói với nhà sư). Bạch sư cụ.

II/ Tính từ (kết hợp hạn chế). Trắng toàn một màu | | bai | I/ Danh từ (phương ngữ) Thuổng

II/ Động từ: Trễ, dãn. Dây thừng bị nghiến bai ra. | bài | I/ Danh từ

  1. Công trình sáng tác, biên tập, có nội dung tương đối hoàn chỉnh, nhưng không dài.
  2. Phần nhỏ tương đối hoàn chỉnh trong chương trình học tập, huấn luyện, giảng dạy.
  3. (khẩu ngữ) Đầu đề ra cho học sinh theo đó mà viết thành bài; đầu bài (nói tắt)
  4. (thường nói bài thuốc)
  5. Trò chơi dùng những tấm thẻ mỏng thường bằng giấy bồi, có in hình hoặc chữ, để làm quân.
  6. Những tấm thẻ dùng làm quân trong trò chơi nói trên (nói khái quát)
  7. (kết hợp hạn chế) Cách xử trí; kế, lối. Giả bài làm ngơ. Đành bài lờ. Tính bài chuồn. (khẩu ngữ)

II/ Động từ

  1. (thường nói bài tiết) Thải ra ngoài cơ thể
  2. (kết hợp hạn chế) Hoạt động nhằm gạt bỏ. Chống thực dân Pháp, nhưng không bài Pháp. | bái | I/ Danh từ (cảm ngữ) bái chổi. (phương ngữ) Ké hoa vàng. (?)

II/ Động từ (ít dùng) Lạy hoặc vái. | | | bãi | I/ Danh từ

  1. Khoảng đất bồi ven sông, ven biển hoặc nổi lên ở giữa dòng nước lớn.
  2. Khoảng đất rộng rãi và thường là bằng phẳng, quang đãng, có một đặc điểm riêng nào đó.
  3. Đống chất bẩn nhỏ, thường lỏng hoặc sền sệt, do cơ thể thải ra.
  4. (ít dùng) Bãi thải; dùng (khẩu ngữ) để chỉ đồ đạc cũ, đã thải các loại. Xe bãi. Đồ bãi (đồ cũ).

II/ Động từ

  1. (kết hợp hạn chế) Xong, hết một buổi làm việc gì; tan.
  2. (cũ) Bỏ đi, thôi không dùng hoặc không thi hành nữa.

| bại | I/ Động từ

  1. (thường đi đôi với thành) (Công việc) không đạt được kết quả dự định; trái với thành.
  2. Để cho đối phương giành được phần hơn trong cuộc đọ sức giữa hai bên; trái với thắng

II/ Tính từ

  1. Ở trạng thái bị giảm hoặc mất khả năng cử động, do tổn thương thần kinh hoặc cơ.
  2. (kết hợp hạn chế) Suy yếu đến mức gần như kiệt (thường nói về sức lực) | | | | | | bám | Động từ
  3. Tự giữ chặt vào, tự giữ cho không rời ra khỏi
  4. Không lìa, không rời một chút nào cả.
  5. Dựa vào không rời khỏi người khác để tồn tại | | | | | | | | ban | I/ Danh từ
  6. Cây nhỡ, lá hình móng bò, hoa màu trắng
  7. Nốt đỏ bất thường nổi thành từng mảng trên da, thường thấy khi mắc một số bệnh.
  8. (phương ngữ) Bóng (đồ chơi thể thao) 👀
  9. Hàng quan lại trong triều đình phong kiến, chia theo văn, võ (hoặc tả, hữu) và phân theo hạng bậc.
  10. Tổ chức gồm một tập thể người được lập ra để cùng làm một công việc.
  11. (kết hợp hạn chế) Phiên làm việc để bảo đảm công tác liên tục.
  12. (cũ) Môn (võ nghệ)
  13. (dùng trong một số tổ hợp) Khoảng thời gian không xác định rõ, nhưng tương đối ngắn (thường trong phạm vi một phần nào đó của ngày)

II/ Động từ

  1. (phương ngữ) San cho bằng. Ban bờ. Ban mô đất.
  2. (khẩu ngữ) Pan ❓
  3. (cũ; trang trọng) Cho, cấp cho người dưới
  4. (cũ) Truyền cho mọi người biết. Lệnh trên ban xuống. | bàn | I/ Danh từ
  5. Đồ dùng thường bằng gỗ có mặt phẳng và chân đứng, để bày đồ đạc, thức ăn, để làm việc,…
  6. Lần tính được, thua trong trận đấu bóng

II/ Động từ: Trao đổi ý kiến về việc gì hoặc vấn đề gì | bán | Động từ

  1. Đổi vật (thường là hàng hoá) lấy tiền
  2. Trao cho kẻ khác, không gìn giữ lấy nữa (cái quý giá về tinh thần), để mưu lợi riêng. Bán rẻ lương tâm.
  3. Yếu tố ghép trước để cấu tạo danh từ, tính từ, có nghĩa “nửa, một nửa, không hoàn toàn, vừa như thế, vừa khác thế”. | bản | I/ Danh từ
  4. Đơn vị dân cư nhỏ nhất ở một số vùng dân tộc thiểu số miền Bắc Việt Nam, tương đương với làng.
  5. (dùng trong một số tổ hợp, trước danh từ hoặc động từ) Tờ giấy, tập giấy có chữ hoặc hình vẽ mang một nội dung nhất định.
  6. Từ dùng để chỉ từng đơn vị những tờ, tập, cuốn có chữ hoặc tranh ảnh, được tạo ra theo một mẫu nhất định.
  7. (ít dùng) Tấm nhỏ, phẳng. Bản kim loại
  8. (dùng sau tính từ, trong một số tổ hợp) Bề ngang (thường nói về vật thành tấm nhỏ, phiến nhỏ)
  9. (cũ) Yếu tố ghép trước để cấu tạo danh từ, thường dùng để tự xưng, có nghĩa “(của) chúng tôi, (thuộc về) chúng tôi”. Bản hiệu (cửa hiệu của chúng tôi). Bản báo (giống bổn) | | | bạn | I/ Danh từ
  10. Người quen biết và có quan hệ gần gũi, voi nhau ngang hàng do hợp tính, hợp ý hoặc cùng cảnh ngộ, cùng chí hướng, cùng hoạt động,…
  11. (phương ngữ) Người đàn ông đi ở làm thuê theo mùa, theo việc trong xã hội cũ.
  12. Người đồng tình, ủng hộ
  13. (dùng phụ sau danh từ) Đơn vị tổ chức có quan hệ gần gũi.

II/ Động từ (khẩu ngữ) Kết bạn (nói tắt). Bạn với người tốt. | | bang | Danh từ

  1. Đơn vị hành chính có tư cách quốc gia tự trị ở một số nước theo chế độ liên bang. Bang Kerala ở Ấn Độ
  2. Bang tá (gọi tắt) (có trong từ điển)
  3. Bang biện (gọi tắt) (có trong từ điển) | bàng | Danh từ
  4. Cây to, cành nằm ngang, lá to, quả hinh trứng dẹt, thường trồng để lấy bóng mát
  5. Cói. Bao bàng. | báng | I/ Danh từ
  6. Cây mọc hoang trong rừng ẩm nhiệt đới, cùng họ với dừa, mặt dưới lá hơi trắng, thân cho thứ bột ăn được.
  7. Chứng bụng to do nước ứ trong ổ bụng hay do sưng lá lách.
  8. Ống mai, ống bưng để đựng nước (thường ở miền núi).
  9. Bộ phận ở cuối khẩu súng cầm tay, thường bằng gỗ, dùng để tì hoặc giữ súng khi bắn.

II/ Động từ

  1. (kết hợp hạn chế) Đánh vào đầu bằng khớp ngón tay gập lại
  2. (phương ngữ) Húc (nói về súc vật có sừng) | bảng | Danh từ
  3. Bảng nhãn (gọi tắt)
  4. Phó bảng (gọi tắt)
  5. Vật có mặt phẳng, thường bằng gỗ, dùng để viết hoặc dán những gì cần nêu cho mọi người xem
  6. Bảng đen (nói tắt)
  7. Bảng kê nêu rõ, gọn, theo thứ tự nhất định, một nội dung nào đó
  8. Đơn vị đo khối lượng của các nước Anh, Mĩ
  9. Đơn vị tiền tệ của nhiều nước: Ai Cập, Anh, Sudan, Syria,… | | | | | | banh | I/ Danh từ: Bóng

II/ Động từ: Mở to hai bên ra. Banh ngực (phương ngữ: phanh áo ra).

III/ Tính từ (phương ngữ; thường dùng phụ sau động từ): Tan tành, vụn nát | bành | I/ Danh từ: Ghế có lưng tựa vào hai tay vịn đặt lên lưng voi để ngồi | bánh | Danh từ

  1. Món ăn chín có hình khối nhất định chế biến bằng bột, thường có thêm chất ngọt, mặn, béo.
  2. (thường dùng phụ trước danh từ) Từ dùng để chỉ từng đơn vị có hình khối bề ngoài giống như chiếc bánh
  3. (thường nói bánh xe) Bộ phận của xe hoặc máy, có dạng đĩa trong hoặc vành lắp nan hoa, quay quanh một trục để thực hiện một chuyển động hoặc để truyền chuyển động. Không thể quay ngược bánh xe lịch sử. | bảnh | Tính từ
  4. (khẩu ngữ) Sang và đẹp một cách khác thường
  5. (phương ngữ) Cừ, giỏi. | | | bạnh | I/ Tính từ: Rộng, to về bề ngang (thường nói về quai hàm). Láy: bành bạnh (ý chỉ mức độ nhiều)

II/ Động từ: Lấy gân sức làm cho quai hàm, cổ dãn rộng hoặc phình to ra. Con rắn bạnh cổ nuốt mồi. Bạnh cổ lên cãi (khẩu ngữ: cố hết sức cãi một cách bướng bỉnh.) | | bao | I/ Danh từ

  1. Đồ dùng để đựng, hình cái túi to, có miệng, có thể khâu hoặc dán kín lại.
  2. Cái vỏ bọc ngoài để đựng hoặc để giữ gìn một số đồ vật, hàng hoá nhỏ.
  3. Dải vải, lụa may thành hình cái túi dài để thắt ngang lưng, theo cách ăn mặc cũ.
  4. (kết hợp hạn chế; dùng trước tính từ, danh từ) Từ dùng để chỉ một mức độ, số lượng hoặc khoảng thời gian nào đó, không rõ (thường dùng để hỏi)
  5. (kết hợp hạn chế; dùng trước danh từ, trong câu cảm xúc, hoặc dùng trong câu có ý phủ định) Từ dùng để chỉ một số lượng hoặc mức độ không biết chính xác

II/ Động từ:

  1. Làm thành một lớp che chắn khắp xung quanh.
  2. Bảo đảm làm toàn việc gì thay cho ai.
  3. Trả thay hoặc cấp toàn bộ khoản tiền cần thiết (cho người khác, thường là trong việc ăn uống, vui chơi) | bào | I/ Danh từ: Dụng cụ của thợ mộc, gồm một đoạn gỗ có lắp lưỡi thép nằm ngang, dùng để nạo nhẵn mặt gỗ.

II/ Động từ:

  1. Làm nhẵn mặt gỗ bằng cái bào
  2. (chuyên môn) Nói cho biết để phải theo đó mà làm. | báo | I/ Danh từ
  3. Thú dữ cùng họ với hổ nhưng nhỏ hơn, lông vàng, điểm nhiều chấm đen
  4. Xuất bản phẩm định kì in trên giấy khổ lớn, đăng tin, bài , tranh ảnh để thông tin, tuyên truyền.
  5. Hình thức thông tin tuyên truyền có tính chất quần chúng và nội bộ, bằng các bài viết, tranh vẽ trực tiếp trên giấy, trên bảng.

II/ Động từ

  1. Cho biết việc gì đó đã xảy ra
  2. Cho người có trách nhiệm nào đó biết về việc xảy ra có thể hại đến trật tự an ninh chung
  3. Là dấu hiệu cho biết trước
  4. (ít dùng) Báo cô (nói tắt). Ăn báo. | | | | | bạo | I/ Phương ngữ: bậu (bậu cửa)

II/ Tính từ:

  1. Có cử chỉ, hành động tỏ ra là không rụt rè, không e ngại.
  2. (cũ hoặc phương ngữ) Khoẻ, mạnh. | | | | | | bát | I/ Danh từ
  3. Đồ dùng có dạng bán cầu để đựng cơm, canh, nước uống.
  4. Đơn vị cũ đo dung tích, bằng lượng đựng của một bát to, khoảng nửa lít.
  5. Số tiền những người chơi họ góp lại trong mỗi lượt góp
  6. (kết hợp rất hạn chế) Tám (thường nói về số lượng thành phần
  7. Bát phẩm (gọi tắt)

II/ Động từ: Lái thuyền sang phải bằng mái chèo hoặc bánh lái. Bát cho mũi thuyền qua bên phải. Bát mạnh mái chèo. | | | | | bạt | I/ Danh từ

  1. (ít dùng) chũm choẹ: Nhạc khí gõ gồm hai đĩa tròn bằng hợp kim đồng có núm cầm ở giữa, đánh chập vào nhau khi biểu diễn
  2. baht. (Tiền Thái)

II/ Động từ

  1. San cho mất đi, cho bằng.
  2. Làm cho bị dạt đi nơi khác. Sóng đánh bạt đi. | | | | bàu | Danh từ: Chỗ đất trũng sâu, chứa nước, thường ở ngoài đồng | báu | Tính từ (kết hợp hạn chế) Quý giá. (khẩu ngữ: mỉa mai) Chả báu lắm đấy. | | | | | | | | bay | I/ Danh từ
  3. Dụng cụ của thợ nề, gồm một miếng thép mỏng hình lá lắp vào cán dùng để xây, trát, láng
  4. Dao mỏng hình lá trúc, dùng để trát hoặc cạo những lớp sơn dầu khi vẽ.
  5. Dụng cụ thường bằng gỗ hoặc kim loại, thân tròn, hai đầu dẹt, mỏng và vát, dùng để gọt, miết, khoét, vạt khi nặn tượng.

II/ Động từ

  1. Di chuyển ở tren không
  2. Chuyển động theo làn gió, cuốn theo làn gió.
  3. Di chuyển rất nhanh
  4. Phai mất, biến mất.
  5. (hay phương ngữ, khẩu ngữ; dùng phụ sau động từ) Từ biểu thị hành động diễn ra rất nhanh và dễ dàng (nói về việc người ta thường tưởng là khó khăn) Chối bay. Cãi bay. Từng ấy thì nó gánh bay đi.

III/ Đại từ (phương ngữ, khẩu ngữ): Chúng mày. | bày | Động từ

  1. Để làm sao cho mọi người dễ thấy nhất.
  2. Hiện rõ ra, lộ rõ ra ngoài, rất dễ nhìn thấy.
  3. (cũ) Nói ra điều thầm kín.
  4. Sắp đặt để tạo ra cho có.
  5. Giúp cho biết được cụ thể cách làm, cách giải quyết. Bày mưu tính kế. | | | bảy | Danh từ: Số tiếp theo số sáu trong dãy số tự nhiên | | | | | | | | | | bắc | I/ Danh từ
  6. Đặt, gác qua một khoảng cách hay để vượt qua một khoảng cách.
  7. Đặt vào vị trí để sử dụng.
  8. Gieo (mạ) | | | | | | | | băm | I/ Danh từ (khẩu ngữ; dùng trước danh từ số lượng hoặc trước mấy) Ba mươi.

II/ Động từ

  1. Chặt liên tiếp và nhanh tay cho nát nhỏ ra.
  2. (thường dùng ở dạng láy) (Ngựa) chạy bước ngắn và nhanh. Ngựa băm băm trên đường. | bằm | Phụ ngữ: như vằm: Chặt, bổ liên tiếp bằng vật sắt cho nát vụn ra. Đồ chết vằm (thông tục: tiếng rủa). | | | | | | | bặm | Động từ: Ngậm chặt, mím chặt môi hoặc miệng. | | | | | | bắn | Động từ
  3. Phóng tên, đạn,… bằng tác dụng của lực đẩy
  4. Làm chuyển dời vật nặng bằng cách bẩy mạnh lên.
  5. Văng hoặc bật mạnh.
  6. Chuyển món nợ, khoản tiền,… sang phần của người khác.
  7. Đưa ra tin tức nhằm làm cho một đối tượng nào đó biết được. | bẳn | Động từ (kết hợp hạn chế) Cáu, gắt một cách vô lí. | | | | | | băng | I/ Danh từ
  8. Đoạn vải hoặc giấy… dài và hẹp, dùng vào việc nhất định…
  9. Băng vải dùng để làm kín vết thương hoặc nói chung tất cả những thứ cần thiết để che giữ cho vết thương; hoặc nói chung tất cả những thứ cần thiết để che giữ cho vết thương.
  10. Băng vải tẩm mực quấn quanh thành cuộn dùng để đánh máy chữ
  11. Băng từ (nói tắt) Thu tiếng vào băng. Xoá băng.
  12. (chuyên môn) Khoảng tần số hoặc bước sóng tương đối xác định.
  13. Băng đạn (nói tắt)

II/ Động từ

  1. Làm kín vết thương bằng băng.
  2. Vượt thẳng qua, bất chấp trở ngại.
  3. Chết (nói về vua)

III/ Tính từ

  1. (hay phó từ; dùng phụ sau động từ) Thẳng một mạch theo đà, bất chấp trở ngại.
  2. (hay phó từ; dùng sau tinh từ; kết hợp hạn chế) Đạt mức độ hoàn toàn như thế trên khắp phạm vi được nói đến, như chẳng có gì ngăn cản nữa. | bằng | I/ Danh từ
  3. Thứ chim lớn bay rất cao và rất xa, theo truyền thuyết; thường dùng trong văn học (cũ) để ví người anh hùng có cơ hội vẫy vùng.
  4. (kết hợp hạn chế) Vật hoặc việc dựa vào làm tin; chứng cớ.
  5. Giấy chứng nhận năng lực, trình độ, thành tích.

II/ Động từ

  1. (dùng trước vào) Căn cứ dựa vào làm tin
  2. Không kém.

III/ Tính từ

  1. Có bề mặt trên đó các điểm ở cùng một độ cao, giống như mặt nước yên lặng.
  2. (ít dùng) Có bề mặt là một mặt phẳng, không có chỗ nào lồi lõm. Bằng như mặt gương.
  3. Có phần ở đầu cùng là một mặt bằng, không nhọn, không lồi lõm. Máy bay cánh bằng. Châu chấu bằng đầu.
  4. (Âm tiết) có thanh ngang hoặc thanh huyền; trái với trắc.

IV/ Kết từ

  1. Từ biểu thị điều sắp nêu ra là vật liệu cấu tạo của sự vật vừa được nói đến
  2. Từ biểu thị điều sắp nêu ra là phương tiện, phương pháp của hoạt động được nói đến.
  3. Từ biểu thị điều sắp nêu ra là yêu cầu mà hành động vừa được nói đến nhất định phải đạt được. Đọc bằng xong. | | | | | bẵng | Tính từ
  4. (kết hợp hạn chế) Im bặt, vắng bặt.
  5. (dùng phụ sau động từ) Ở tình trạng hoàn toàn không nghĩ, không để ý gì đến nữa. | | | | | | | | bắp | Danh từ (phương ngữ) Ngô | | | | | | | | | | | | bắt | Động từ
  6. Nắm lấy, giữ lại, không để cho tự do hoạt động hoặc cử động
  7. Tiếp, nhận vật từ nơi khác đến và thu lấy vào trong phạm vi tác động hoặc sử dụng của mình.
  8. Bám chặt hoặc để cho bám chặt lấy, cái này tác động trực tiếp vào cái kia
  9. Phát hiện sự việc đáng chê trách của người khác và làm cho phải chịu trách nhiệm.
  10. Khiến phải làm việc gì, không cho phép làm khác đi.
  11. Làm cho gắn, cho khớp với nhau, khiến cái này giữ chặt cái kia lại.
  12. Nối thêm vào một hệ thống đã có sẵn. | | | | | bặt | Tính từ: Không để lại dư âm hoặc tin tức gì cả. Láy: bằn bặt (ý mức độ nhiều) | | | | | | bấc | Danh từ
  13. Cây thân cỏ mọc thành cụm ở ven đầm hồ, thân có lõi xốp và nhẹ.
  14. Lõi của cây bấc hoặc đoạn vải sợi dùng làm vật dẫn dầu để thắp đèn.
  15. Lõi xốp và nhẹ của một số cây. Mía bấc (mía bị xốp ruột) | | | | | bậc | Danh từ
  16. Chỗ đặt chân để bước lên xuống.
  17. Hạng, thứ xếp theo trình độ cao thấp, trên dưới.
  18. Từ dùng để chỉ người thuộc hàng đáng tôn kính.
  19. Toàn bộ nói chung các lớp đại học hay các cấp học phổ thông trong hệ thống giáo dục.
  20. (chuyên môn) Vị trí của âm trong thang âm. | | | | bầm | I/ Danh từ (phương ngữ): Mẹ (chỉ dùng để xưng gọi)

II/ Tính từ: Thâm tím và hơi đen. | bấm | 1. Ấn đầu ngón tay hoặc móng tay, hay đầu ngón chân xuống vật gì. 2. Ấn ngón tay một cách kín đáo vào người khác để ngầm ra hiệu. | bẩm | Động từ: Thưa, trình (thường dùng với người có địa vị trong xã hội cũ, như quan lại,…) | bẫm | Tính từ

  1. (khẩu ngữ; kết hợp hạn chế) Khoẻ. Cày sâu cuốc bẫm
  2. (thông tục) Có thể mang lại nhiều lợi lộc; béo bở. Vớ được món bẫm. | bậm | I/ Động từ: Như bặm: Ngậm chặt, mím chặt môi hoặc miệng.

II/ Tính từ: (Cây hoặc bộ phận của cây) to bề ngang và mọng nước | | | | bần | I/ Danh từ

  1. Cây to mọc ở vùng nước lợ, có rễ phụ nhọn và xốp nhô ngược lên khỏi mặt bùn.
  2. mô thực vật gồm các tế bào chết làm thành lớp vỏ xốp màu vàng nâu ở ngoài thân và rễ già của một số cây, dùng làm nút chai, cốt mũ và vật cách điện.

II/ Tính từ (kết hợp hạn chế) Nghèo túng đến mức không xoay xở vào đâu được. | bấn | Tính từ

  1. Có khó khăn trong công việc do thiếu người, thiếu tiền bạc hoặc thì giờ, mà không biết giải quyết ra sao. Cảnh nhà bấn lắm. Bấn người.
  2. Rối bời, cuống quýt, không biết xử trí ra sao trước công việc dồn dập. | bẩn | Tính từ
  3. Có nhiều bụi bặm, rác rưởi, cáu ghét hoặc bị hoen ố.
  4. (khẩu ngữ; kết hợp hạn chế) xấu xa, tồi tệ đến mức đáng khinh. | | | bận | I/ Danh từ (phương ngữ) Lần, lượt.

II/ Động từ (phương ngữ) Mặc (quần áo)

III/Tính từ

  1. Ở trạng thái đang phải làm việc gì đó nên không thể làm việc nào khác.
  2. (khẩu ngữ) (Sự việc) có liên quan và làm cho phải lo nghĩ đến. Việc này chẳng bận gì đến anh | | bâng | Có bâng khuâng, bâng quơ | | | bấng | Như bứng: Động từ: Đào cây với cả bầu đất xung quanh rễ để chuyển đi trồng ở nơi khác. | | | | | | | | | | | | | | | | | | bập | I/ Danh từ (phương ngữ) Bẹ dừa

II/ Động từ

  1. Bổ hoặc chém mạnh cho ngập sâu.
  2. Kẹp lấy, ngậm lấy một cách rất nhanh. Chiếc còng số 8 bập vào cổ tay anh.
  3. (khẩu ngữ) Dính sâu, mắc sâu vào một cách nhanh chóng (thường là chuyện không hay). Bập vào rượi chè cờ bạc
  4. Bặm môi lại và hít mạnh vào để lấy hơi thuốc khi hút thuốc | | | | | | bất | Danh từ
  5. Bài gồm ba mươi sáu quân, chơi theo lối rút may rủi để tính điểm đến mười (quá mười thì bị loại, gọi là bị bất). Đánh bất. Rút bất.
  6. Yếu tố gốc Hán ghép trước để cấu tạo tính từ, động từ có ý nghĩa phủ định, như: Bất hợp pháp. Bất lịch sự. Bất kể. Bất ngờ Bất cần, v.v.. | | | | | bật | Động từ
  7. Làm nẩy mạnh (dây căng hoặc dây co dãn được). nẩy lên hoặc văng mạnh ra (do chịu tác động của một lực nào đó)
  8. (khẩu ngữ) làm cho bung mạnh ra. Bão làm bật gốc cây.
  9. Nảy mạnh, vọt mạnh ra từ bên trong. Ngã bật máu tươi.
  10. Phát ra, nảy ra đột ngột. Bật cười. Bật khóc.
  11. Làm cho máy móc, thiết bị chuyển sang trạng thái hoạt động.
  12. Làm cho nảy lửa, bừng sáng các dụng cụ lấy lửa, lấy ánh sáng
  13. (kết hợp hạn chế) Làm nổi rõ hẳn lên. | | bâu | I/ Danh từ (phương ngữ) Túi áo

II/ Động từ

  1. Đậu, bám xúm xít vào.
  2. (khẩu ngữ) Xúm lại và vây lấy, không chịu rời (thường hàm ý coi khinh). | bầu | I/ Danh từ
  3. Cây leo bằng tua cuốn, lá mềm rộng và có lông mịn, quả tròn, dài, có loại thắt eo ở giữa, dùng làm rau ăn.
  4. Đồ đựng làm bằng vỏ quả bầu nậm già đã phơi khô hoặc đồ đựng hay vật nói chung có hình giống như hình quả bầu nậm.
  5. (chuyên môn) Phần phình to ở phía dưới của nhuỵ hoa, bên trong chứa noãn.
  6. Hối đất bọc quanh rễ khi bứng cây lên để đem đi trồng nơi khác.
  7. (khẩu ngữ; kết hợp hạn chế) Thai. từ dùng để chỉ một lượng nhiều, nhưng không xác định, những tình cảm, ý nghĩ, v.v. như kết thành một khối
  8. (dùng trước danh từ trong một số tổ hợp) Người làm chủ hoặc đỡ đầu một gánh hát, một đội thể thao, một ca sĩ, v.v.

II/Động từ

  1. Chọn bằng cách bỏ phiếu hoặc biểu quyết để giao cho làm đại biểu, làm một chức vụ hoặc hưởng một vinh dự.

III/Tính từ: Tròn phình ra và đầy đặn. | bấu | Động từ

  1. Bám chặt bằng các đầu ngón tay quặp lại để cho khỏi rơi, khỏi ngã.
  2. Dùng các đầu ngón tay quặp chặt da thịt vào giữa rồi giật ra, làm cho đau. | | | | | bậu | I/ Danh từ: Thành dưới khung cửa (thường nói bậu cửa).

II/ Động từ: Đậu vào, bám vào.

III/ Đại từ (phương ngữ) Từ người con trai dùng để gọi vợ hay người yêu, khi nói với vợ, với người yêu, tỏ ý thân thiết. | | bây | I/ Động từ (Phương ngữ) Làm dây bẩn ra.

II/ Tính từ (it dùng; kết hợp hạn chế) (Làm việc gì) biết là sai trái, là bậy, mà vẫn làm một cách trâng tráo. Đã trái lí còn cãi bây. Giở bài bây.

III/ Đại từ (phương ngữ) Như bay : Chúng mày | bầy | I/ Danh từ

  1. Đám đông động vật cùng loài sống với nhau hoặc tạm thời tập hợp tại một chỗ.
  2. Đám đông người có chung một tính chất nào đó (hàm ý khinh)

II/ Động từ (phương ngữ): xem bày. | bấy | I/ Tính từ

  1. (thường dùng sau danh từ trong một số tổ hợp) Còn quá non, quá yếu.
  2. Mềm nhũn đến mức động đến thì nát ra, rã ra.

II/ Đại từ

  1. (kết hợp hạn chế) Từ dùng để chỉ số lượng hoặc khoảng thời gian đã nói đến.
  2. (cũ, Văn chương) Từ dùng để chỉ mức độ nhiều như đã biết. Khéo vô duyên bấy. | bẩy | I/ Danh từ
  3. Rầm nghiêng vươn ra khỏi hàng cột ngoài để đỡ mái hiên trong vì kèo.
  4. (phương ngữ) Bảy

II/ Động từ: Nâng vật nặng lên bằng cách đặt một đầu đòn vào phía dưới, tì đòn vào một điểm tựa, rồi dùng một lực tác động xuống đầu kia của đòn. | bẫy | I/ Danh từ

  1. Dụng cụ thô sơ để lừa bắt, giết loài vật hoặc kẻ địch.
  2. Cái bố trí sẵn để lừa cho người ta mắc vào.

II/ Động từ

  1. Bắt hoặc tiêu diệt bằng bẫy.
  2. Lừa cho mắc mưu để làm hại. | bậy | Tính từ: Sai trái, không kể gì lề lối, khuôn phép. | | be | I/ Danh từ
  3. Đồ đựng rượu có bầu tròn, cổ dài, thường bằng sành hay sứ. Rượu ngon chẳng quản be sành. (ca dao)
  4. (phương ngữ) Mạn thuyền, tàu.

II/ Động từ

  1. Đắp đất thành bờ, để ngăn nước. Be con chạch. Đắp đập be bờ.
  2. Dùng bàn tay hoặc vật gì tạo ra bờ cao trên miệng đấu, miệng thùng để đong cho đầy thêm. Lấy tay be miệng đấu khi đong.
  3. Từ mô phỏng tiếng dê kêu.

III/ Tính từ: (Màu) gần như màu cà phê sữa nhạt. | bè | I/ Danh từ

  1. Khối hình tấm gồm nhiều thân cây (tre, nứa, gỗ, v.v.) được kết lại với nhau, tạo thành vật nổi để chuyển đi hoặc dùng làm phương tiện vận chuyển trên sông nước.
  2. Đám lớn các cây cỏ kết lại, nổi trên mặt nước.
  3. Nhóm người kết với nhau, thường để làm việc không chính đáng.
  4. Phần nhạc dùng cho một hoặc nhiều nhạc khí cùng loại trong dàn nhạc, hay cho một hoặc nhiều giọng cùng loại trong dàn hợp xướng.

II/ Tính từ: Có bề ngang rất rộng (thường nói về thân thể hoặc bộ phận của thân thể) | bé | I/ Tính từ

  1. Có kích thước hoặc thể tích không đáng kể, hoặc kém hơn so với nhiều cái cùng loại
  2. Rất ít tuổi, còn non trẻ.
  3. (phương ngữ) Lẻ. Vợ bé.
  4. (ít dùng) (Âm thanh) rất khẽ, phải chú ý mới nghe thấy. Láy: be bé (ý chỉ mức độ ít).

II/ Danh từ: Em bé (dùng để xưng gọi một cách âu yếm). | bẻ | Động từ

  1. Gập lại làm cho gãy.
  2. Gập lại làm cho đổi sang hướng khác.
  3. Nói vặn lại để bác đi. | bẽ | Tính từ: (thường nói bẽ mặt) Thẹn, ngượng, vì cảm thấy bị người ta cười chê. | bẹ | Danh từ
  4. Bộ phận xoà rộng ra ở gốc lá của một số loại cây như ngô, chuối, cau,… thường ôm lấy thân cây.
  5. (phương ngữ) Ngô | | bem | Danh từ (hoặc Tính từ) (khẩu ngữ). (hai chữ B. M. của “bí mật” đọc ghép liền nhau). Bí mật của nhà nước, của tổ chức. *Lộ bem. Giữ bem.

Bem nó???? Kà-bemmmm????* | | | | | bẻm | Tính từ (thường nói bẻm mép): (Người) nói nhiều và khéo nói (hàm ý chê) | | | | | | | | bèn | Phụ từ (dùng phụ trước động từ): (Làm việc gì) liền ngay sau một trạng thái, một sự việc nào đó, nhằm đáp ứng hay thoả mãn điều gì, chủ quan hay khách quan. | bén | I/ Động từ

  1. Chạm tới. Lúc nào cũng vội vã, chân bước không bén đất. Bén gót. Nó chẳng bén chân đến nhà anh ta nữa (khẩu ngữ).
  2. Bắt đầu tác động hay chịu tác động
  3. (Cây trồng) bắt đầu bám vào đất.
  4. Bắt đầu quen, bắt đầu gắn bó. Con bén hơi mẹ. Bén duyên.

II/ Tính từ (phương ngữ) Sắc. | | | | | bẹn | Danh từ: Chỗ nếp gấp giữa đùi và bụng dưới. | | beng | Động từ (thông tục) Chém. Beng cổ | | | béng | Phụ từ

  1. (thông tục) (Làm việc gì) ngay lập tức, nhanh và gọn, cốt cho xong.
  2. (Mất, quên) một cách rất nhanh và không còn lại một chút gì. | | | | | | | | beo | I/ Danh từ: Thú dữ gần với báo nhưng nhỏ hơn, có bộ lông màu nâu đỏ.

II/ Động từ (phương ngữ) như véo: kẹp (vật mềm) giữa hai đầu ngón tay rồi vừa xoắn vừa giật.

III/ Tính từ (kết hợp hạn chế): Gầy tóp lại và nhăn nhúm. Bụng ỏng, đít beo. như teo | bèo | I/ Danh từ: Cây sống nổi trên mặt nước, có nhiều loài khác nhau, thường dùng làm thức ăn cho lợn hoặc làm phân xanh.

II/ Tính từ (khẩu ngữ) Quá rẻ, ví như bèo. | béo | I/ Động từ (phương ngữ) như *véo:*kẹp (vật mềm) giữa hai đầu ngón tay rồi vừa xoắn vừa giật.

II/ Tính từ

  1. (Cơ thể người, động vật) có nhiều mỡ; trái với gầy.
  2. Có tính chất của mỡ, của dầu thực vật.
  3. (Thức ăn) có nhiều chất béo.
  4. (khẩu ngữ) (Đất) màu mỡ.
  5. (khẩu ngữ; kết hợp hạn chế) Đem lại nhiều lợi ích (cho đối tượng không xứng đáng); Có tác dụng nuôi béo. Chỉ béo bọn con buôn. Láy: beo béo (ý mức độ ít). | bẻo | có bẻo lẻo (Tính từ): Nhanh mồm nhanh miệng (hàm ý chê) | | | bẹo | Động từ (phương ngữ) như *véo:*kẹp (vật mềm) giữa hai đầu ngón tay rồi vừa xoắn vừa giật. | | | | | | | | | | | | bẹp | Tính từ
  6. (Vật có hình khối) bị dẹp xuống, thể tích nhỏ hẳn đi do tác động của lực ép.
  7. (dùng hạn chế trong một số tổ hợp) Ở tình trạng mất hết khả năng vận động, tiến triển, tựa như bị ép chặt vào một nơi. | | | | | | bét | Tính từ
  8. (khẩu ngữ) Ở bậc thấp nhất về thứ hạng trong sự phân loại, đánh giá.
  9. (dùng phụ sau động từ hoặc tính từ) (Tình trạng sai sót, hư hỏng) tồi tệ hết mức. Tính sai bét. Công việc nát bét. | | | | | bẹt | Tính từ
  10. (Hình khối) có bề mặt rộng, không dày, trông như bị ép xuống.
  11. Từ mô phỏng tiếng như tiếng của vật dẹp mình rơi mạnh xuống đất. giống bẹp. | | bê | I/ Danh từ: Bò con

II/ Động từ

  1. Mang (thường là vật nặng) bằng hai tay đưa ra phía trước, thường không nhấc cao.
  2. (khẩu ngữ) Đưa nguyên cái có sẵn vào trong nội dung của bài viết, tác phẩm hay của bất kì công việc gì một cách sống sượng. | bề | Danh từ
  3. Khoảng cách giữa hai cạnh, hai mặt hoặc hai đầu đối nhau của một hình, một vật, tạo nên giới hạn của hình hoặc vật ấy. Bề cao. Bề dày.
  4. Một trong các phía xung quanh, giới hạn phạm vi của một vật. Bốn bề là nước.
  5. (kết hợp hạn chế) Khía cạnh, phương diện của sự việc. Đời sống có bề dễ chịu hơn. Khổ cực trăm bề. | bế | Động từ: Mang người, động vật bằng cách dùng tay đỡ và giữ cho sát vào người. | bể | I/ Danh từ
  6. (phương ngữ) Biển
  7. Vật có thể tích lớn để chứa chất lỏng, thường được xây dựng hoặc làm bằng kim loại. Bể chìm (dưới mặt đất). Bể nổi (trên mặt đất)

II/ Động từ (phương ngữ) Vỡ, đập bể ra. | bễ | Danh từ: Dụng cụ có ống để thụt không khí vào lò cho lửa cháy. Thụt bễ. Kéo bễ thổi lò. | bệ | I/ Danh từ: Chỗ được xây, đắp hoặc kê cho cao lên để làm nơi đặt vật gì.

II/ Động từ (khẩu ngữ) như (nhưng nghĩa mạnh hơn). Bệ nguyên xi. | | bên | Danh từ

  1. Một trong hai nơi đối với nhau (phải hoặc trái, trên hoặc dưới, trong hoặc ngoài).
  2. Phía của người hoặc tập thể những người nào đó, trong quan hệ với người hoặc tập thể những người ở phía khác.
  3. Mặt, phương diện, trong quan hệ với mặt khác, phương diện khác.
  4. Nơi sát cạnh, nơi gần kề. Bên cạnh thành tích (đồng thời với thành tích)
  5. (chuyên môn; dùng phụ sau danh từ) (Cạnh, mặt) không phải là đáy hoặc không thuộc về đáy của một hình. | bền | Tính từ
  6. Có khả năng giữ nguyên trạng thái được lâu, dùng được lâu. Ăn chắc mặc bền (tục ngữ)
  7. Có thể giữ nguyên được lâu, không biến đổi, không suy yếu, dù có tác động bất lợi từ bên ngoài. Làm trai chí ở cho bền (ca dao). Ăn ở với nhau không bền. | bến | Danh từ
  8. Chỗ bờ sông, thường có bậc lên xuống, để tắm giặt, lấy nước.
  9. Nơi quy định cho tàu thuyền, xe cộ dừng lại để hành khách lên xuống, xếp dỡ hàng hoá. | bển | Đại từ (phương ngữ, khẩu ngữ) Bên (đã nói đến) ấy. | | | bện | Động từ
  10. Chập nhiều sợi lại thành dây rồi tết các dây đó thành sợi to hoặc thành đồ dùng.
  11. Quấn và dính chặt vào. Rơm bện vào bánh xe. | | bênh | Động từ
  12. Làm cho vật nặng được nâng chếch lên.
  13. Chếch lên vì mất cân bằng. Một đầu phiến gỗ bênh lên.
  14. Đứng về cùng phía để che chở hoặc chống chế. | bềnh | Động từ (dùng trước lên): Nổi hẳn lên mặt nước. Chiếc phao bềnh lên. Nổi bềnh lên. | | | | | | | bệnh | I/ Danh từ
  15. Trạng thái cơ thể hoặc bộ phận cơ thể hoạt động không được bình thường.
  16. Trạng thái hư hỏng bộ phận làm cho máy móc hoạt động không bình thường.
  17. Thói xấu làm cho có những hành động đáng chê trách hoặc gây hại. Bệnh nói chữ. Bệnh địa vị.

II/ Tính từ (phương ngữ) Ốm. | | | | | | bếp | Danh từ

  1. Dụng cụ để đun nấu
  2. Gian nhà làm nơi đặt bếp để nấu ăn
  3. Lính trong quân đội thời phong kiến (hàm ý coi trọng)
  4. (cũ) bBinh nhất trong quân đội thời Pháp thuộc. | | | | | | | | | | | | bết | I/ Động từ: Dính sát vào, dính thành lớp

II/ Tính từ

  1. (phương ngữ, khẩu ngữ) Mệt quá sức. Trâu cày đã bết.
  2. Kém, tồi. Nhà máy này bết lắm | | | | | bệt | I/ Động từ (phương ngữ) xem bết.

II/ Phụ từ: (Ngồi hoặc nằm) sát xuống đất, xuống sàn, không kê lót gì ở dưới. | | bêu | I/ Động từ

  1. Bày ra trước đông đảo mọi người cho ai cũng thấy, nhằm đe doạ hoặc làm nhục.
  2. (thường nói bêu xấu) Làm lộ ra bằng lời nói, việc làm đáng xấu hổ. Con hư bêu xấu bố mẹ.

II/Tính từ (khẩu ngữ) Đáng xấu hổ. Rõ bêu cái mặt! | | | | | | | | | bệu | Tính từ: Nhão thịt, không chắc thịt. Láy: bều bệu (ý mức độ ít) | | bi | I/ Danh từ: Viên cứng hình cầu, thường dùng trong trục quay của máy móc hoặc làm đồ chơi cho trẻ con.

II/ Tính từ

  1. (kết hợp hạn chế) Có những yếu tố gây thương cảm; trái với hài.
  2. (khẩu ngữ) Bi quan (nói tắt) | bì | I/ Danh từ
  3. Da của lợn, bò, v.v. dùng làm thức ăn.
  4. (chuyên môn) Mô bọc mặt ngoài cơ thể sinh vật.
  5. Lớp ngoài của vỏ ở một số cây, quả.
  6. Vật dùng làm bao, làm vỏ bọc ngoài.
  7. Vật dùng để thay thế quả cân, làm cho cân thăng bằng.

II/ Động từ (thường dùng có kèm ý phủ định) Sánh được, sánh có thể bằng được.

III/ Tính từ (Da, thường là ở mặt) dày và có vẻ nặng. Ngủ ngày nhiều quá, mặt bì ra. | bí | I/ Danh từ: Cây cùng họ với bầu, mọc leo hay mọc bò, có nhiều loài, quả dùng làm thức ăn.

II/ Tính từ

  1. Không thông, không thoát ra ngoài được. Bí tiểu tiện. Căn phòng bí.
  2. Ở vào thế gặp khó khăn mà không sao tìm được cách giải quyết. Bí quá hoá liều. Bắt bí. | bỉ | I/ Danh từ: Lối hát đối đáp giữa trai và gái của dân tộc Mường, lời dựa theo ca dao.

II/ Động từ (cũ hoặc khẩu ngữ) Khinh, coi không ra gì. | bĩ | Tính từ (ít dùng) (Thời vận, hoàn cảnh) rủi ro. | bị | I/ Danh từ

  1. Đồ đựng thường đan bằng cói, có quai xách
  2. (kết hợp hạn chế) Bên bị (nói tắt). Nguyên nói nguyên phải, bị nói bị hay (tục ngữ)

II/ Động từ: Từ biểu thị chủ thể là đối tượng chịu sự tác động của việc không hay, không có lợi đối với mình. Bị mất ắp. Bị người ta chê cười. | | bia | Danh từ

  1. Tấm đá lớn có khắc chữ để ghi lại việc người đời cần ghi nhớ hoặc để làm mộ chí.
  2. Vật được làm mục tiêu để tập bắn hoặc thi bắn
  3. Thức uống có độ cồn nhẹ, chế bằng mộng lúa đại mạch. | bìa | Danh từ
  4. Tờ giấy dày hoặc vật hình tấm thay cho tờ giấy đóng ngoài quyển sách, quyển vở.
  5. (thường nói giấy bìa) Giấy dày, dao, dùng để đóng bìa sách, bìa vở, làm hộp,…
  6. Phần ngoài cùng của cây gỗ được rọc để loại đi
  7. Từ dùng để chỉ từng đơn vị miếng đậu phụ. Một bìa đậu.
  8. (phương ngữ) Rìa, mép ngoài. | | | | | | | bịa | Động từ: Nghĩ ra và nói y như thật điều không có trong thực tế. | | | | | | bích | Danh từ: Chi tiết máy có dạng vành, có mặt phẳng để ghép với mặt phẳng của vật khác cho kín khít bằng cách hàn lại hoặc chốt đinh ốc, v.v. Bích nối ống. Mặt bích của khối trục. | | | | | bịch | I/ Danh từ
  9. Đồ đựng bằng tre nứa, to hơn bồ, thường có hình trụ không đáy.
  10. (phương ngữ) Túi, bao có chứa đồ ở trong.

II/ Động từ (thông tục): Đấm mạnh vào người. Bịch vào ngực.

III/ Tính từ: Từ mô phỏng tiếng phát ra như tiếng của vật nặng rơi mạnh xuống nền đất hoặc va chạm với vật mềm. | | | | | | biếc | Tính từ: Xanh lam có pha màu lục | | | | | | | | biên | I/ Danh từ

  1. Phần sát cạnh của một bề mặt (như sân bóng, bàn cờ, tấm hàng dệt, v.v.)
  2. Biên giới (nói tắt)
  3. Như thanh truyền: Thanh có tác dụng truyền chuyển động giữa hai vật trong máy.

II/ Động từ

  1. Ghi ít chữ, ít dòng. Biên tên vào sổ. Biên địa chỉ
  2. (phương ngữ) Viết trên một vài trang giấy. Biên thư
  3. (kết hợp hạn chế) Biên soạn kịch (nói tắt) Vở kịch tự biên tự diễn. | biền | Danh từ: Bãi lầy ở ven sông, khi triều lên thì ngập nước. | biến | I/ Động từ
  4. (thường dùng trước thành) Thay đổi hoặc làm cho thay đổi từ trạng thái, hình thức này sang trạng thái, hình thức khác
  5. Đột nhiên không còn thấy đâu nữa mà không để lại dấu vết gì.
  6. (hay phó từ; khẩu ngữ; dùng phụ sau động từ) Từ biểu thị hành động diễn ra rất nhanh và không để lại dấu vết gì. Chạy biến đi. Chối biến.

II/ Danh từ

  1. Việc không hay bất ngờ xảy ra làm cho tình hình thay đổi đột ngột.
  2. (chuyên môn) Đại lượng có giá trị biến đổi trong quá trình được xét. | biển | Danh từ
  3. Vùng nước mặn rộng lớn trên bề mặt Trái Đất
  4. Phần của đại dương ở ven đại lục, ít nhiều bị ngăn ra bởi đất liền hoặc đảo
  5. văn chương) Khối lượng to lớn (ví như biển) trên một diện tích rộng.
  6. Tấm gỗ, sắt hay bằng vật liệu nào đó, trên có chữ viết, hình vẽ thể hiện một nội dung nhất định, đặt ở chỗ mọi người dễ thấy
  7. Phiến gỗ mỏng hình chữ nhật có khắc chữ, do vua ban | | | biện | I/ Động từ (trang trọng) Lo liệu, sắm sửa lễ vật hoặc bữa ăn uống.

II/ Phó từ: xem viện: Cơ quan nghiên cứu khoa học. | | | | | | biếng | Tính từ (dùng trước động từ) Ở trong trạng thái không thiết làm (việc gì đó), do mệt mỏi về thể xác hoặc tinh thần. Trẻ biếng ăn. | | | | | | | | | | | | biết | Động từ

  1. Có ý niệm về người, vật hoặc điều gì đó, để có thể nhận ra được hoặc có thể khẳng định được sự tồn tại của người, vật hoặc điều ấy. Biết mặt nhưng không biết tên.
  2. Có khả năng làm được, vận dụng được do học tập, luyện tập hoặc do bản năng. Biết nhiều nghề.
  3. Nhận rõ được thực chất hoặc giá trị để có được sự đối xử thoả đáng. Đường dài mới biết ngựa hay (tục ngữ) | | | | | biệt | I/ Động từ (thường dùng trong văn chương) Rời, lìa người hoặc nơi nào đó có quan hệ gắn bó thân thết, để bắt đầu sống xa nhau.

II/ Tính từ: Không để lại dấu vết hoặc tin tức gì cả. Láy: biền biệt | | | | | | biếu | Động từ (trang trọng) Cho, tặng. | biểu | I/ Danh từ

  1. Bảng kê hạng mục, số liệu để làm căn cứ đối chiếu.
  2. (chuyên môn) Biểu thống kê (nói tắt)
  3. (cũ) Bài văn tâu lên vua để chúc mừng, tạ ơn hoặc trình bày ý kiến, bày tỏ nguyện vọng về sự việc quan trọng

II/ Động từ

  1. Dán tranh lên giấy mỏng để giữ cho mặt tranh phẳng và hình vẽ nổi rõ lên.
  2. (phương ngữ) bảo. | | | | | | | | bìm | Danh từ (kết hợp hạn chế) Bìm bìm (nói tắt) | bím | Danh từ
  3. Tóc kết thành dải, thường buông thõng xuống sau lưng.
  4. (phương ngữ) Bướu | | | | | | | | binh | I/ Danh từ: Quân lính, quân đội.

II/ Động từ: như bênh: Đứng về cùng phía để che chở hoặc chống chế. | bình | I/ Danh từ

  1. Đồ đựng có bầu chứa, miệng thường nhỏ và không có nắp đậy.
  2. (phương ngữ) Âm để pha trà
  3. (thường nói bình chứa) (chuyên môn) Đồ đựng nói chung, để chứa chất lỏng hoặc chất khí
  4. (văn chương, ít dùng) Bức che ở trước cửa.

II/ Động từ

  1. Đọc với âm điệu ngân nga và thường có kèm những lời giảng giải cái hay để nhiều người cùng thưởng thức
  2. (kết hợp hạn chế) Bày tỏ ý kiến, thái độ khen chê, đánh giá, thường về một sự vật hoặc sự việc nào đó; bình phẩm.
  3. (khẩu ngữ) Bàn bạc, cân nhắc trong tập thể để đánh giá, lựa chọn; bình nghị hoặc bình bầu.

III/ Tính từ

  1. (kết hợp hạn chế) Yên ổn, không có chiến tranh, không có loạn lạc.
  2. (cũ) Khá, trong hệ thống phê điểm để xếp hạng (ưu, bình, thứ, liệt) trong học tập, thi cử ngày trước | bính | I/ Danh từ: Kí hiệu thứ ba trong mười can.

II/ Tính từ (khẩu ngữ): (Quần áo, giày dép) mượn của người khác để mặc tạm, mang tạm. Áo bính. Xúng xính mặc bính của người (tục ngữ) | | | bĩnh | Động từ (khẩu ngữ) Ỉa bậy (thường nói về trẻ con) | bịnh | Phương ngữ: như bệnh. | | | | | | | | | | | | bịp | Động từ (khẩu ngữ) Đánh lừa bằng những mánh khoé xảo trá. | | | | | | bít | I/ Danh từ: Đơn vị thông tin nhỏ nhất, chỉ có thể có một trong hai giá trị; Đơn vị thông tin cơ bản của máy tính.

II/ Động từ

  1. Làm cho chỗ hở hoặc lối thông với bên ngoài trở thành kín đi, bị tắc đi.
  2. Như bịt: Dùng kim khí bọc quanh phía ngoài hoặc ở mép | | | | | bịt | Động từ
  3. Làm cho chỗ hở được che kín lại (bằng cách phủ cái gì đó lên trên)
  4. Bọc quanh phía ngoài hoặc mép ngoài (bằng kim khí)
  5. (phương ngữ) Chít. Bịt khăn. | | | | bìu | Danh từ: Phần lồi mềm ở mặt ngoài cơ thể (thường là ở phía trước cổ người bị bệnh bướu cổ) | bíu | Động từ: Bám vào bằng cách nắm chặt lấy. | | | bĩu | Động từ: Trề môi dưới ra tỏ ý chê bai hay hờn dỗi | | | | bo | Động từ (phương ngữ, khẩu ngữ): Thưởng tiền riêng cho người trực tiếp phục vụ ở cửa hàng ăn uống, khách sạn, các cơ sở dịch vụ, v.v. | bò | I/ Danh từ
  6. Động vật nhai lại, chân có hai móng, sừng rỗng và ngắn, lông thường vàng, nuôi để lấy sức kéo, ăn thịt hay lấy sữa.
  7. (khẩu ngữ) Đơn vị dân gian để đong lường chất hạt rời, bằng lượng đựng của một hộp sữa bò.

II/ Động từ

  1. (Động vật) di chuyển thân thể ở tư thế bụng áp xuống, bằng cử động của toàn thân hoặc của những chân ngắn.
  2. (Người) di chuyển thân thể một cách chậm chạp, ở tư thế nằm sấp, bằng cử động đồng thời của cả tay và đầu gối.
  3. (khẩu ngữ) Di chuyển một cách khó khăn, chậm chạp.
  4. (Cây thân leo) mọc vươn dài ra dần dần, thân bám sát vào bề mặt vật nào đó. | bó | I/ Động từ
  5. Làm cho nhiều vật dài, rời được giữ chặt lại với nhau bằng dây buộc
  6. (Quần áo) bọc chặt lấy thân mình
  7. Buộc và cố định chỗ xương bị gãy
  8. (kết hợp hạn chế) Bao thành một vành xung quanh
  9. Kìm giữ lại trong một phạm vi chật hẹp, không cho tự do hoạt động

II/ Danh từ: Toàn bộ nói chung những vật rời được bó lại với nhau | bỏ | Động từ

  1. Để, cho vào nơi nào đó nhằm mục đích nhất định. Tiền bỏ ống. Như muối bỏ biển (không thấm vào đâu)
  2. Đưa ra để dùng vào việc gì. Bỏ ra một buổi để làm việc đó.
  3. (thường dùng trước tính từ) Để vào tình trạng, trạng thái không hay nào đó. Công trình bị bỏ dở.
  4. Để cho rời khỏi ra, không cầm hoặc không mang trên người nữa, nhằm một mục đích nhất định. Nắm chặt tay không chịu bỏ ra.
  5. Không giữ lại nữa mà để cho rơi xuống, buông xuống nhằm mục đích nhất định. Thuyền bỏ neo.
  6. Rời khỏi, để cho tách ra hẳn, không còn có quan hệ gì nữa đối với mình. Bỏ thuyền lên bộ.
  7. Không giữ lại, coi là không có giá trị, không có tác dụng. Bỏ lỡ dịp.
  8. Thôi không tiếp tục nữa. Bỏ học. Bỏ thuốc lá.
  9. Không quan tâm đến nữa, coi là không còn có quan hệ với nhau nữa. Bỏ vợ. Khi hoạn nạn ai nỡ bỏ nhau. | bõ | I/ Danh từ
  10. (cũ, cảm ngữ) bõ già: Người đầy tớ già
  11. Người hầu hạ linh mục hoặc phục dịch trong nhà thờ.

II/ Động từ (hay Tính từ) Có tác dụng bù lại một cách tương xứng cái đã bỏ ra hoặc đã chịu đựng. Nói cho bõ ghét. | bọ | Danh từ

  1. (phương ngữ) Cha (chỉ dùng để xưng gọi)
  2. Sâu bọ ở dạng trưởng thành.
  3. Giòi | | boa | Danh từ (khẩu ngữ; thường nói tiền boa) Puốc boa. | | | | | | | | | | | | | | | | bóc | Động từ
  4. Lấy đi vỏ ngoài hoặc phần bọc, dán ở bên ngoài
  5. (kết hợp hạn chế) Tháo đi, dỡ đi. | | | | | bọc | I/ Động từ
  6. Gói lại, bao kín để che giữ.
  7. Bao quanh.

II/ Danh từ

  1. Gói to dùng để mang theo người. Một bọc hành lí.
  2. Túi chứa thai, trứng, v.v. trong cơ thể người và một số động vật. | | | | | | bói | Động từ
  3. Đoán việc đã qua hay sắp tới gắn với số mệnh của từng người, theo mê tín.
  4. (khẩu ngữ) Tìm ra (cái khó mà có được)
  5. (Cây) ra quả lần đầu tiên | | | | | | | | bom | Danh từ: Vũ khí thường do máy bay thả xuống, vỏ bằng kim loại, trong có chứa thuốc nổ, có sức sát thương và phá hoại mạnh | | | | | | | | | | | | bon | I/ Động từ
  6. (Xe cộ hoặ ngựa) chạy nhanh và nhẹ nhàng.
  7. (khẩu ngữ) Đi vội một mạch.

II/ Tính từ (thường dùng phụ cho động từ) (Xe cộ chạy) êm và nhẹ. | bòn | Động từ

  1. Góp nhặt từng ít một.
  2. Lấy dần từng ít một của người khác bằng mọi cách khôn khéo (hàm ý chê) | bón | I/ Động từ
  3. Đút cho ăn từng tí một.
  4. Bỏ thêm chất để làm tăng thành phần dinh dưỡng (thường là cho đất) hoặc để cải tạo đất, giúp cây cối sinh trưởng tốt.

II/ Tính từ (phương ngữ) Táo bón. | | | | | bọn | Danh từ

  1. Tập hợp gồm một số người lâm thời tụ họp lại, không thành tổ chức. Một bọn trẻ.
  2. Tập hợp gồm một số người có chung một tính chất nào đó, như cùng lứa tuổi, cùng một tổ chức, cùng tham gia một hoạt động, v.v. | | bong | Động từ
  3. (Lớp mỏng bên ngoài) không còn dính vào, mà rời ra từng mảng
  4. (phương ngữ) Búng cho quay tít. Chơi bong vụ (chơi búng con quay) | bòng | Danh từ: Cây cùng họ với bưởi, quả to, cùi chày, vị chua | bóng | Danh từ
  5. Vùng không được ánh sáng chiếu tới do bị một vật che khuất, hoặc hình của vật ấy trên nền
  6. (dùng sau động từ; kết hợp hạn chế) Bóng của người có thế lực, thường dùng để ví sự che chở/
  7. (chuyên môn) Mảng sáng tối trên bề mặt của vật do tác dụng của ánh sáng.
  8. (kết hợp hạn chế) Ánh, ánh sáng
  9. Hình ảnh của vật do phản chiếu mà có
  10. Hình dạng nhìn thấy một cách mờ ảo, không rõ nét hoặc thấp thoáng
  11. (thường dùng sau động từ trong một số tổ hợp) Hình ảnh gián tiếp hoặc vu vơ. Nói bóng. Doạ bóng.
  12. (dùng trong một số tổ hợp) Hồn người chết hiện về nhập vào xác người nào đó, theo mê tín
  13. (phương ngữ) Ảnh.
  14. Bong bóng cá hay bì lợn phơi khô, nướng, sấy hoặc rán phồng, dùng làm thức ăn.
  15. Quả cầu rỗng bằng cao su, da hoặc nhựa, dễ nẩy, dùng làm đồ chơi thể thao
  16. Bóng bay (nói tắt)
  17. Bộ phận bằng thuỷ tinh để che gió trong đèn dầu hoả cho ngọn lửa khỏi tắt hoặc cho đỡ khói.
  18. (khẩu ngữ) Bóng điện (nói tắt)
  19. (khẩu ngữ) Bóng điện tử hoặc bóng bán dẫn (nói tắt)

Tính từ: (Bề mặt) nhẵn đến mức phản chiếu được ánh sáng gần như mặt gương. | bỏng | I/ Tính từ

  1. Bị tổn thương ở da thịt do chịu tác động của lửa, nhiệt hoặc hoá chất, v.v.
  2. Nóng hoặc rát đến mức có cảm giác như bị bỏng

II/Danh từ: Món ăn làm bằng ngô hoặc gạo rang phồng cho nở ra, có khi trộn thêm mật | | | bọng | Danh từ

  1. Bọc chứa chất nước trong cơ thể người và một số động vật.
  2. (thường nói bọng ong) Khúc gỗ hình trụ rỗng, bịt kín hai đầu, chừa lỗ nhỏ cho ong vào làm tổ | | boong | I/ Danh từ
  3. Sàn ngăn chia tàu thuỷ thành nhiều tầng.
  4. Sàn lộ thiên trên tàu thuỷ

II/ Tính từ (thường ở dạng láy) Từ mô phỏng tiếng chuông kêu và ngân vang. | | | | | | | | | | | | | | | | bóp | I/ Danh từ

  1. (cũ) như bốt: Đồn nhỏ hoặc trạm can gác của binh lính, cảnh sát dưới chế độ thực dân.
  2. (phương ngữ) Ví đựng tiền, đựng giấy tờ tuỳ thân.

II/ Động từ

  1. Nắm và siết mạnh trong lòng bàn tay hoặc giữa các ngón tay
  2. Ấn, kéo làm phát ra tiếng kêu, tiếng nổ
  3. (khẩu ngữ) Trộn, ướp (nói về món ăn)
  4. Thắt eo lại, bị nhỏ đi về thể tích | | | | | | | | | | | | bót | Danh từ
  5. Ống nhỏ thường bằng nhựa, xương hay ngà để cắm điếu thuốc lá vào mà hút.
  6. Như bốt: Đồn nhỏ hoặc trạm can gác của binh lính, cảnh sát dưới chế độ thực dân. | | | | | bọt | Danh từ
  7. Đám bong bóng nhỏ kết lại với nhau trên bề mặt chất lỏng
  8. (kết hợp hạn chế) Nước bọt (nói tắt) | | bô | Danh từ
  9. (cũ) Cụ già
  10. Đồ đùn giống cái chậu nhỏ, có nắp đậy và quai cầm, thường làm bằng sắt, tráng men hoặc nhựa, để đại tiện, tiểu tiện. | bồ | Danh từ
  11. (khẩu ngữ) Nhân tình, người yêu
  12. (phương ngữ) Từ dùng để gọi người bạn thân một cách thân mật
  13. Đồ đựng đan bằng tre, nứa, có thành cao, miệng tròn và rộng, thường có nắp đậy
  14. (phương ngữ) Cót
  15. (cũ, văn chương) Bồ liễu (nói tắt) | bố | I/ Danh từ
  16. (phương ngữ) Cha (có thể dùng để xưng gọi)
  17. (thường dùng phụ sau danh từ) Con vật đực thuộc thế hệ trước, trực tiếp sinh ra thế hệ sau.
  18. (khẩu ngữ) Từ dùng để gọi người lớn tuổi, đáng bậc cha (tỏ ý thân mật hoặc vui đùa)
  19. (thông tục) Từ dùng để gọi người đàn ông bằng lứa hoặc trẻ em trai (hàm ý đùa nghịch hoặc trách cứ)
  20. (khẩu ngữ; thường dùng trong một số tổ hợp) Cỡ lớn, to (thường nói về chai lọ)
  21. (thông tục; dùng sau động từ; kết hợp hạn chế) từ dùng trong tiếng rủa, biểu thị ý hơi bực mình.
  22. (phương ngữ) Cây đay.
  23. Vải dày dệt bằng sợi đay thô
  24. Bố chính (nói tắt)

II/ Động từ (phương ngữ, khẩu ngữ) Ruồng bố (nói tắt); càn. Giặc bố vùng ven. | bổ | I/ Động từ

  1. Giơ cao và giáng mạnh cho lưỡi sắc cắm sâu xuống làm cho tách ra, vỡ ra
  2. Dùng lưỡi dao cắt để chia quả cây làm nhiều phần theo chiều dọc
  3. Lao mạnh toàn thân
  4. (cũ) Chia phần để bắt phải đóng góp cho đủ số đã định
  5. (phương ngữ) Bốc (thuốc đông y)
  6. (dùng hạn chế trong một số tổ hợp) như bủa.
  7. Bổ dụng (nói tắt). Thi đỗ, được bổ làm giáo học.

II/ Tính từ: Có tác dụng tăng thêm chất dinh dưỡng, tăng thêm sức khoẻ cho cơ thể | | | bộ | I/ Danh từ

  1. Những cái biểu hiện ra bên ngoài của một con người, qua cử chỉ, dáng vẻ, v.v. (nói tổng quát)
  2. (khẩu ngữ) Khả năng, năng lực xét qua cử chỉ, dáng vẻ bề ngoài, nhìn một cách tổng quát (thường hàm ý coi thường)

II/ Danh từ

  1. Tập hợp gồm những vật cùng loại hoặc thường được dùng phối hợp cùng với nhau, làm thành một chỉnh thể
  2. (dùng trước động từ; trong một số tổ hợp) Tập hợp gồm một số bộ phận của máy móc hay thiết bị có một chức năng, công dụng nhất định nào đó
  3. (chuyên môn) Đơn vị phân loại sinh học, dưới lớp, trên họ
  4. (chuyên môn) Nhóm phân loại chữ Hán, dựa trên phần giống nhau về hình thể

III/ Danh từ

  1. Cơ quan trung ương của bộ máy nhà nước, lãnh đạo và quản lí một ngành công tác.
  2. (dùng phụ sau động từ) Từ dùng trong tên gọi của một vài cơ quan chỉ huy, lãnh đạo cấp cao.
  3. Yếu tố gốc Hán ghép sau để cấu tạo danh từ chỉ tổ chức lãnh đạo (của một chính đảng, một đoàn thể chính trị, v.v.), như: Đảng bộ. Tổng bộ. v.v..

IV/ Danh từ (kết hợp hạn chế)

  1. Mặt đất, đất liền, phân biệt với đường thuỷ, đường hàng không
  2. (dùng phụ sau động từ) Bước chân, coi là phương thức đi lại, phân biệt với việc dùng phương tiện giao thông (nói khái quát)
  3. (thường dùng phụ sau động từ) Không dùng công cụ, vũ khí, chỉ bằng tay không, chân không | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |